Tên sản phẩm:Evodiamine
Tên khác:Evodiamine, Isoevodiamine, (+)-Evodiamine, d-Evodiamine,Chiết xuất Fructus Evodiae
Số CAS:518-17-2
Xét nghiệm: 98% tối thiểu
Màu sắc: Bột tinh thể màu vàng nhạt
Đóng gói: trong thùng sợi 25kgs
Bảo quản: Để hộp chưa mở ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mạnh
Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Evodiamine là một alkaloid có hoạt tính sinh học độc đáo và là thành phần hoạt tính sinh học chính trong y học cổ truyền Trung Quốc. Được tìm thấy trong quả của cây Evodia evodia, mọc chủ yếu ở Trung Quốc và Hàn Quốc. Evodiamine là một alkaloid có hoạt tính sinh học độc đáo và là thành phần hoạt tính sinh học chính trong y học cổ truyền Trung Quốc. Được tìm thấy trong quả của cây Evodia evodia, mọc chủ yếu ở Trung Quốc và Hàn Quốc. Loại cây này rất đa dạng về mặt hóa học và thường được sử dụng trong y học cổ truyền Trung Quốc để điều trị nhiều vấn đề sức khỏe, bao gồm rối loạn tiêu hóa, viêm và đau. Evodiamine hoạt động bằng cách nhắm vào các con đường phân tử khác nhau trong cơ thể. Nó được biết là có tác dụng kích thích sự kích hoạt các thụ thể vanillin, đóng vai trò quan trọng trong nhận thức đau và sinh nhiệt. Ngoài ra, nó đã được tìm thấy có khả năng tương tác với các thụ thể serotonin và dopamine, cho thấy rằng nó có các đặc tính cải thiện tâm trạng tiềm năng.
Hoạt tính sinh học: Evodiamine là một alkaloid được phân lập từ quả Bentham có nhiều hoạt tính sinh học như chống viêm, chống béo phì, chống khối u. In vitro: Evodiamine đã cho thấy khả năng gây độc tế bào đối với nhiều dòng tế bào ung thư ở người bằng cách gây ra apoptosis. Ngoài ra, nó là một phân tử chống khối u đa mục tiêu tự nhiên có tác dụng chống khối u thông qua các cơ chế phân tử khác nhau như con đường phụ thuộc và không phụ thuộc caspase, con đường sphingomyelin, tín hiệu canxi/JNK, 31 PI3K/Akt/caspase và Fas -L/. Đường truyền tín hiệu NF – κ B 32 [1]. In vivo: Evodiamine ức chế chuyển hóa dapoxetine. So với nhóm đối chứng, các thông số dược động học t1/2, AUC (0- ∞) và Tmax của dapoxetine trong nhóm evodiamine tăng đáng kể lần lượt là 63,3%, 44,8% và 50,4%. Ngoài ra, evodiamine làm giảm đáng kể các thông số dược động học t1/2 và AUC (0- ∞) của dapoxetine đã khử methyl [2]. Evodiamine ức chế sự phát triển của khối u trong mô hình xenograft H22 dưới da. Evodiamine làm suy giảm sự hình thành mạch do VEGF gây ra trong cơ thể.
Trong ống nghiệm: Evodiamine thể hiện độc tính tế bào đối với các dòng tế bào ung thư khác nhau ở người bằng cách gây ra apoptosis. Ngoài ra, nó là một phân tử chống khối u đa mục tiêu tự nhiên có tác dụng chống khối u thông qua các cơ chế phân tử khác nhau như con đường phụ thuộc và không phụ thuộc caspase, con đường sphingomyelin, tín hiệu canxi/JNK, 31 PI3K/Akt/caspase và Fas -L/. Đường truyền tín hiệu NF – κ B 32 [1].
In vivo: Evodiamine ức chế chuyển hóa dapoxetine. So với nhóm đối chứng, các thông số dược động học t1/2, AUC (0- ∞) và Tmax của dapoxetine trong nhóm evodiamine tăng đáng kể lần lượt là 63,3%, 44,8% và 50,4%. Ngoài ra, evodiamine làm giảm đáng kể các thông số dược động học t1/2 và AUC (0- ∞) của dapoxetine đã khử methyl [2]. Evodiamine ức chế sự phát triển của khối u trong mô hình xenograft H22 dưới da. Evodiamine làm suy giảm sự hình thành mạch do VEGF gây ra trong cơ thể.
CHỨC NĂNG:
Các hoạt động chống viêm, chống khối u và hạ đường huyết có tác dụng điều trị nhất định trong điều trị chứng mất trí nhớ ở tuổi già và đột quỵ. Nó có tác dụng giảm đau, hạ huyết áp và gây ra tác dụng tăng nhiệt độ cơ thể đáng kể. Công dụng lâm sàng của sản phẩm này là sản xuất thuốc lợi tiểu và mồ hôi.
1. Chiết xuất Evodia được sử dụng để điều trị các triệu chứng đau bụng. Chúng bao gồm buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy. Nó được cho là đặc biệt hiệu quả trong điều trị tiêu chảy vào buổi sáng.
2. Evodia được sử dụng để kích thích sự thèm ăn và điều trị các triệu chứng ở bụng do chán ăn.
3. Chiết xuất Evodia cũng có đặc tính chống viêm, chống khối u, chống vi rút, làm se và lợi tiểu.
4. Evodiamine có tác dụng giảm đau, hạ huyết áp và tăng nhiệt độ cơ thể và các tác dụng dược lý khác.
5. Evodiamine có tác dụng làm dịu dạ dày, ngừng nôn, tác dụng oxyrygmia và tác dụng lợi tiểu.
6.Evodiamine có tác dụng ức chế mạnh đối với li; và tác dụng diệt côn trùng đáng kể đối với ascarissuum;
7.Evodiamine cũng có thể co tử cung và tăng áp lực.
8. Ngoài ra, evodiamine còn có tác dụng tốt đối với bệnh Alzheimer và đột quỵ.
Ứng dụng:
1) Dược phẩm ở dạng viên nang hoặc viên nén; |
2) Thực phẩm chức năng ở dạng viên nang, viên nén; |
3) Đồ uống hòa tan trong nước; |
4) Sản phẩm y tế dưới dạng viên nang hoặc thuốc viên. |