Tên sản phẩm:Bột Natri Glycerophosphate
Tên khác: Glycophos, 1,2,3-Propanetriol, muối disodium mono (dihydrogen phosphate); NaGP;
SỐ CAS:1334-74-3 55073-41-1(Natri glycerophosphate hydrat)154804-51-0
Đặc điểm kỹ thuật:99%
Màu sắc: Bột tinh thể màu trắng
Độ hòa tan: Hòa tan trong nước
Đóng gói: trong thùng sợi 25kgs
Bảo quản: Để hộp chưa mở ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mạnh
Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Natri glycerophosphate là muối natri của glycerophosphate. Natri glycerophosphate được sử dụng trong các chất bổ sung dinh dưỡng thể thao dưới dạng chất điện giải và nguồn phốt phát để chuyển hóa canxi và phốt phát trong quá trình tập thể hình và thể hình.
Ở Châu Âu, natri glycerophosphate được lưu trữ trong dược điển Châu Âu dưới dạng Natri glycerophosphate ngậm nước.
Tại Canada, theo Bộ Y tế Canada, nó là một khoáng chất có thành phần Phốt pho trong danh mục sản phẩm sức khỏe tự nhiên. (NHP)
Natri glycerophosphate sẽ được phân loại là NHP vì nó được sử dụng làm nguồn Phốt pho và do đó được coi là NHP theo Phụ lục 1, mục 7, (Ưu tiên 5; Khoáng chất) của Quy định về Sản phẩm Y tế Tự nhiên.
Chức năng:
Natri glycerophosphate là một loại thuốc dùng để điều trị chứng giảm phosphat máu. Natri glycerophosphate là một trong một số muối glycerophosphate. Nó được sử dụng lâm sàng để điều trị hoặc ngăn ngừa mức độ phốt phát thấp. Glycerophosphate bị thủy phân thành photphat vô cơ và glycerol trong cơ thể
Natri glycerophosphate là một loại thuốc dùng để điều trị chứng giảm phosphat máu. Natri glycerophosphate là một trong một số muối glycerophosphate. Nó được sử dụng lâm sàng để điều trị hoặc ngăn ngừa mức độ phốt phát thấp. Glycerophosphate bị thủy phân thành photphat vô cơ và glycerol trong cơ thể